Gas máy lạnh là gì? Các loại gas điều thường dùng

Vào những ngày hè nắng nóng thì máy lạnh chính là thiết bị làm mát hàng đầu, được rất nhiều gia đình lựa chọn sử dụng. Tuy nhiên để sử dụng máy hiệu quả, tiết kiệm điện thì Gas máy lạnh được xem là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Vậy các loại gas thường dùng trên máy lạnh là gì? Gas điều hòa sử dụng được bao lâu tất cả sẽ được chúng tôi chia sẻ dưới đây để các bạn tham khảo và áp dụng vào thực tế nhé.

Gas máy lạnh là gì?

Gas máy lạnh là gì?

Gas máy lạnh hay còn gọi là môi chất lạnh – một chất lỏng không cháy được sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí. Chất này sẽ trải qua hàng loạt các chu kỳ bay hơi để tạo ra không khí lạnh lưu thông trong toàn bộ hệ thống điều hòa. Nhiệm vụ chính của chất làm lạnh là di chuyển qua hệ thống đến các bộ phận khác nhau của máy lạnh, biến đổi từ khí áp suất thấp thành chất lỏng áp suất cao. Nói cách khác, môi chất lạnh hấp thụ nhiệt và giải phóng nhiệt trong quá trình di chuyển, mang lại không khí mát mẻ cho căn phòng.

Các loại gas thường dùng cho máy lạnh phổ biến hiện nay

Gas máy lạnh R22

Gas máy lạnh R22

Gas R22 là loại gas đầu tiên được dùng trên máy lạnh và được trang bị trên các dòng máy lạnh có giá bình dân như Panasonic, LG, Daikin, Samsung, Midea. Thế nhưng, R22 lại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Do đó, hiện nay hầu hết các nhà sản xuất máy lạnh đã ngừng sử dụng loại gas này và thay thế bằng những loại gas khác như R32 và R410A.

Ưu điểm:

  • Dễ bảo trì vì khi muốn bơm thêm gas R22 bạn không cần phải rút hết lượng gas cũ ra ngoài.
  • Không gây cháy nổ.
  • Không độc hại.
  • Giá thành rất rẻ.

Nhược điểm:

  • Gây hại đến tầng ozone nên ở một số nước đã cấm đưa gas R22 vào để sản xuất máy lạnh.
  • Hao tốn nhiều điện năng do chỉ số nén thấp.
  • Tuy không độc hại nhưng gas R22 có thể gây ngạt nếu nồng độ trong không khí quá cao.

Gas điều hòa R32

Gas điều hòa R32

Gas R32 là loại gas máy lạnh mới nhất hiện nay, được sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản. Loại gas này được phát minh ra nhằm thay thế cho gas R22, R410A và ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng để dùng trên máy lạnh.

Ưu điểm:

  • Có thể đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường, giảm lượng khí thải lên tới 75%.
  • Tiết kiệm điện, làm lạnh nhanh chóng và sâu hơn so với gas R22 và R410A.
  • Gas điều hòa R32 có áp suất tương đương với R410A nên nếu bạn đang dùng điều hòa sử dụng gas R410A có sẵn thì chỉ cần thay đồng hồ sạc gas và dây nạp gas là có thể sử dụng được.

Nhược điểm:

  • Rất khó khăn trong việc lắp đặt và bảo trì nếu không được trang bị đồ dùng, đồng hồ đo cho gas.
  • Đối với những dòng máy lạnh dùng gas R32 thường có giá bán cao hơn 2 dòng gas R22 và R410A.
  • Chi phí nạp gas, bơm gas và thay gas tương đối cao.

Gas điều hòa R410A

Gas điều hòa R410A

Gas R410A là loại gas được sản xuất từ các thành phần hóa học tương tự R22 nhưng có độ bay hơi cao. Từ đó giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính nhằm bảo vệ môi trường nên được sử dụng rộng rãi, dần thay thế cho gas điều hòa R22 gây hại.

Ưu điểm:

  • Năng suất làm lạnh cao hơn 1.6 lần so với gas máy lạnh R22.
  • Nếu so với gas R22 thì máy lạnh dùng gas R410A cho hơi lạnh sâu và tiết kiệm điện hơn.
  • Khí gas máy lạnh R410A góp phần bảo vệ môi trường vì không gây thủng tầng ozon.

Nhược điểm:

  • Cần phải bảo quản ở nơi thoáng khí nếu không có thể gây ra hiện tượng rò rỉ gas.
  • Nếu muốn bơm thêm gas, người dùng cần phải rút hết lượng gas còn dư trong bình chứa nên sẽ khó khăn trong việc bảo trì.
  • Máy lạnh sử dụng gas R410A có giá thành cao hơn so với máy lạnh dùng gas R22.
  • Chi phí nạp gas, bơm gas cho máy lạnh cũng cao hơn so với gas R22.

Gas điều hòa sử dụng được trong bao lâu?

Gas máy lạnh sử dụng được trong bao lâu?

Môi chất lạnh được sử dụng vô thời hạn trong trường hợp máy nén của điều hòa hoạt động bình thường, không rò rỉ, hỏng hóc. Nói cách khác, nếu gas điều hòa được lắp đặt đúng tiêu chuẩn, ống đồng không bị phá hủy, không xê dịch thì có thể sử dụng theo thời hạn dùng của máy. Bên cạnh đó, sự biến đổi của tuổi thọ gas máy lạnh còn phụ thuộc vào các yếu tố như sau:

  • Kích thước thiết bị: Mỗi loại môi chất lạnh được thiết kế để sử dụng với các dòng máy lạnh khác và công suất khác nhau. Chẳng hạn, đối với các dòng máy có kích thước nhỏ gọn như điều hòa cơ 2 chiều 12000BTU của Casper, thì R32 là loại gas điều hòa thích hợp nhất, đối với điều hỏa tủ đứng thì sử dụng loại R410A sẽ tối ưu hơn.
  • Vật liệu của ống dẫn gas: Ống dẫn bằng kim loại đồng nên bền bỉ, chống rò rỉ và lưu thông khí tốt hơn so với ống dẫn bằng nhôm.
  • Cách lắp đặt: Bạn cần phải lắp đặt điều hòa đúng cách để đảm bảo bộ máy hoạt động trơn tru hơn, không bị rò rỉ. Bên cạnh đó, không nên lắp đặt máy điều hòa ở nơi có ánh nắng trực tiếp bởi nhiệt độ cao sẽ dẫn đến giảm chất lạnh.

Lưu ý: Người dùng nên chọn mua máy lạnh từ những nhà cung cấp máy lạnh uy tín như: Nguyễn Kim, máy lạnh Việt Phát, Điện Máy Xanh,… Các sản phẩm máy lạnh bán tại đây đều được bảo hành và có tuổi thọ môi chất lạnh trung bình khoảng 10 – 15 năm. Đặc biệt, nếu bảo trì và bảo dưỡng máy lạnh đúng cách, tuổi thọ có thể duy trì theo thời hạn dùng của máy.

Dấu hiệu nhận biết máy lạnh yếu gas, hết gas

Dấu hiệu nhận biết máy lạnh yếu gas

Khi sử dụng máy lạnh, bạn nên biết khi nào cần bổ sung hoặc thay môi chất lạnh để đảm bảo quy trình vận hành được ổn định. Dưới đây là một vài dấu hiệu nhận biết máy lạnh yếu gas có thể quan sát được:

  • Giảm khả năng làm lạnh: Khả năng điều hòa không khí của máy không còn nhanh như trước là dấu hiệu đầu tiên nhận biết máy lạnh yếu gas. Ví dụ, thông thường bạn sẽ sử dụng với nhiệt 24 độ C, nhưng ở thời điểm hiện tại trong điều kiện không đổi, mức hiện không đáp ứng nhu cầu khiến bạn phải hạ nhiệt độ xuống thấp hơn để cảm thấy thoải mái.
  • Rò rỉ nước: Khi máy lạnh yếu gas, nước không thể bốc hơi để làm mát mà thay vào đó là rò rỉ ra bên ngoài dàn nóng.
  • Mất nhiều thời gian để làm lạnh: Nếu máy lạnh mất nhiều hơn thời gian thông thường để làm mát căn phòng có cùng diện tích và mức nhiệt độ thì đồng nghĩa với việc gas máy lạnh không còn hoạt động hiệu quả.
  • Tiêu thụ điện năng cao: Khi chất làm lạnh yếu, máy lạnh không thể hấp thụ nhiệt từ môi trường ngoài, dẫn đến việc tăng năng suất hoạt động và tiêu tốn nhiều điện năng.
  • Tạo ra tiếng ồn: Thông thường, máy lạnh hoạt động tương đối êm ái, không gây tiếng ồn lớn. Do đó, khi nghe có âm thanh như tiếng sủi bọt khí liên tục xuất hiện, bạn nên dành thời gian kiểm tra máy lạnh của mình.

Trên đây là Isfh đã tổng hợp các loại gas thường dùng trên máy lạnh và ưu, nhược điểm của chúng. Hy vọng qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại gas máy lạnh đang được sử dụng phổ biến hiện nay để chọn lựa được sản phẩm phù hợp, an toàn nhất cho gia đình nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *